LUYỆN TẬP THÊM: BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 5 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT)
Đề cuối tuần lớp 5 dành cho các em học sinh lớp 5 muốn luyện thêm bài tập sau những buổi học online chưa hiệu quả. Nếu con bạn còn chưa quen với việc giải các dạng bài tập lớp 5 thì bạn nên dành thời gian cuối tuần để ôn luyện đề cuối tuần lớp 5 với con.
1. Bài tập cuối tuần lớp 5 - môn Toán
Câu 1: Một tam giác có độ dài đáy bằng 12cm, chiều cao bằng 8cm. Tìm diện tích tam giác.
Câu 2: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ gì?
Câu 3: Đổi đơn vị
5780kg = ... tấn
123m = ... cm
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu gì?
Câu 5: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?
Câu 6: Tìm y, biết:
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8
b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12
Câu 7: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TOÁN CUỐI TUẦN LỚP 5:
Câu 1:
Diện tích tam giác là
12 x 8 : 2 = 48 cm2
Đáp số: 48cm2
Câu 2: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ 5 phần 10
Câu 3:
5780kg = 5,78 tấn
123m = 12300 cm
Câu 4:
Một phần năm số viên bi bằng
20 x 1 : 5 = 4 (viên bi)
Vậy số một phần năm số viên bi có màu xanh.
Đáp số: màu xanh
Câu 5:
Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là:
9 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 2 (giờ)
Vận tốc trung bình của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Đáp số: 30 km/giờ
Câu 6:
a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8
34,8 : y = 10
y = 34,8 : 10
y = 3,48
Đáp số: y = 3,48
b) 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12
= 21,22 + 90,72 + 2,06
= 114
Đáp số: 114
Câu 7:
a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
120 x 90 = 10800 (m2)
b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 x 15 = 1620 (kg) = 16,2 (tạ)
Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ
2. Bài tập cuối tuần lớp 5 - môn Tiếng Việt
Đọc thầm bài: “Chim họa mi hót” (TV lớp 5 tập 2 trang 123) và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết nào?
Câu 2: Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi làm gì?
Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu văn sau:
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng.
Câu 4: Tìm hai từ đồng nghĩa với từ "êm đềm".
Câu 5: Tìm hai từ trái nghĩa với từ "tĩnh mịch"
Câu 6: Dấu phẩy trong câu: “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng gì?
Câu 7: Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là những từ nào?
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5:
Câu 1: Tác giả cảm nhận tiếng hót của chim họa mi rất hay qua chi tiết "Khi êm đềm, khi rộn rã, như một điệu đàn."
Câu 2: Khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, chim họa mi đã hót vang lừng chào nắng sớm.
Câu 3:
Chủ ngữ: con họa mi ấy.
Vị ngữ: lại hót vang lừng.
Trạng ngữ: Rồi hôm sau; khi phương đông vừa vẩn bụi hồng.
Câu 4: Hai từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, yên ả.
Câu 5: Hai từ trái nghĩa với tĩnh mịch là ồn ào, huyên náo.
Câu 6: Dấu phẩy trong câu : “Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.” có tác dụng ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 7: Trong các cụm từ: nhắm hai mắt, kéo dài cổ, thu đầu, những từ mang nghĩa gốc là cả ba từ: mắt, cổ, đầu mang nghĩa gốc.
3. Bài tập cuối tuần lớp 5 - môn Tiếng Anh
Câu 1: Khoanh tròn vào từ không cùng loại
1. A. tooth B. eye C. head D. aspirin
2. A. photo B. bought C. flew D. sang
3. A. beautiful B. souvenir C. interesting D. colourful
4. A. summer B. spring C. me D. country
5. A. how B. what C. that D. who
Câu 2: Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D cho những câu sau
1. What are you going.......... tomorrow?
A. to do B. do C. did D. doing
2. Linda..... going to visit her friends next weekend.
A. was B. is C. is D. B&C
3. They...... swimming last Saturday.
A. go B. going C. went D. goes
4. Are they going to the party tomorrow? - Yes, they.............
A. are B. do C. did D. can
5. He should go to the........... because he has a toothache.
A. dentist B. nurse C. teacher D. doctor
6. My friends and I............ going to the zoo next Saturday.
A. is B. was C. are D. were
7. Are you going to do your homework? - Yes,............
A. I am B. I was C. he is D. he was
8. What's the matter............. you? -I have a cold.
A. to B. with C. from D. in
9. How many seasons are............ in England?
A. these B. those C. they D. there
10. It's often............... in the rainy season.
A. cold B. warm C. rainy D. sunny
Câu 3: Dùng nhũng từ cho sẵn viết thành câu hoàn chỉnh
1. going/ We/ to/ are/ Do Son/ next weekend/ visit.
.....................................................................................
2. you/ going/ Are/ T.V/ watch/ to/ this evening?
.....................................................................................
3. visit/ going/ She/ is/ her/ tomorrow/ friends/ to.
.....................................................................................
4. going/ We/ to/ are/ Do Son/ next weekend/ visit.
.....................................................................................
ĐÁP ÁN BÀI TẬP CUỐI TUẦN MÔN TIẾNG ANH LỚP 5:
Câu 1: 1. A 2. A 3. B 4. C 5. C
Câu 2: 1. A 2. B 3. C 4. A 5. A 6. C 7. A 8. B 9. B 10. A
Câu 3:
1. We are going to visit Do Son next weekend.
2. Are you going to watch T.V this evening?
3. She is going to visit her friends tomorrow.
4. We are going to visit Do Son next weekend.
4. Lời kết
Chúng tôi vừa cung cấp một số đề luyện tập cho các em học sinh lớp 5. Chúc các em có thành tích học tập tốt sau khi luyện bài tập cuối tuần lớp 5
Xem thêm: Hướng dẫn làm bài văn miêu tả một con vật mà em yêu thích
làm thế nào để trở thành một ctv vậy ạ?