Tổng hợp bảng mã lỗi máy giặt electrolux và hướng dẫn khắc phục
Máy giặt Electrolux được yêu thích bởi giá thành phải chăng mà chất lượng lại tốt.Bảng mã lỗi máy giặt Electrolux có tác dụng giúp người dùng nhận diện lỗi và biết cách khắc phục. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu hơn về các mã lỗi máy giặt Electrolux.
Nội dung chính trong bài
Bảng mã lỗi máy giặt Electrolux
Các mã lỗi xuất hiện trên máy giặt Electrolux thường là EC, E10, ,E11, E38, E13, E21, E22, E31, E32, E33, E34, E36, E37, E35,E40, E41, E42, E43, E44, E45, E51, E53, E54, E55, E56, E61 – E71, E62 – E72, E64, E66, E73, E84, E90, E91, E92, E93, E94, E95,EF1,EF2,EF3,E20,E1,E2,E3,E5,E7,E4,EHO…
Lưu ý: Chúng tôi xin khuyến cáo đến các bạn khi đọc bài viết này. Những lỗi thông thường các bạn có thể làm theo hướng dẫn mà chúng tôi đã gợi ý. Còn các lỗi về board mạch và động cơ các bạn không nên tự ý kiểm tra và sữa chữa, điều này sẽ gây mất an toàn cho bạn và những người thân trong gia đình.
Thay vì tự sửa trong khi bạn không có chuyên môn thì hãy gọi ngay dịch vụ sửa máy giặt của chúng tôi để được hỗ trợ và tư vấn bạn một cách nhanh chóng.
STT | Mã Lỗi | Nguyên nhân | Hướng giải quyết |
---|---|---|---|
1 | E10, ,E11, E38 | – Lỗi đường cấp nước lâu
– Vòi nước bị đóng – Ống nạp nước bị đè hoặc xoắn lại, làm nước bị nghẽn – Bộ lọc của ống nạp nước bị tắt, nghẽn – Cửa máy giặt không được đóng đúng cách | – Mở vòi nước nếu vòi nước bị đóng
– Kiểm đầu nối ống nạp, tình trạng của ống nạp, làm thẳng và đặt ống nạp ở địa hình bằng phẳng, gỡ các vật nặng đè lên ống nạp để ống hoạt động bình thường – Tiến hành vệ sinh bộ lọc của ống nạp nước để tránh tình trạng, tắt, nghẽn và giúp nước lưu thông dễ dàng – Kiểm tra và đóng nắp máy giặt đúng cách, chắc chắn |
2 | 01 | Lỗi board mạch điều khiển | kiểm tra lại board mạch |
3 | E13, E21, E22 | Lỗi thoát nước | |
4 | E31, E32, E33, E34, E36, E37 | Lỗi đường phao áp lực | |
5 | E35 | Lỗi mức nước quá cao , van cấp nước không ngắt nước | Kiểm tra nguồn nước |
6 | E40, E41, E42, E43, E44, E45 | Lỗi đường công tắc cửa
Cửa không đóng chặt hoặc chưa đóng | Hãy đóng cửa lại một cách chắn chắn trước khi bắt đầu giặt |
7 | E51, E53 | – Lỗi đường động cơ
– Động cơ tăng dòng điện bất thường. Có thể động cơ sắp cháy | Kiểm tra động cơ nếu cần phải thay thế |
8 | E54 | Lỗi động cơ tăng dòng | |
9 | E55 | Động cơ không hoạt động | Kiểm tra lại động cơ và board mạch điều khiển động cơ |
10 | E56 | Lỗi động cơ không chạy , bộ đếm từ hư | |
11 | E61 – E71 | Lỗi điện trở đốt nóng , cảm biến nhiệt độ nước | Kiểm tra sợi đun nước nóng và xử lý |
12 | E62 – E72 | Lỗi nước quá nóng | |
13 | E64, E66, E73 | Lỗi cảm biến sấy nóng | Kiểm tra cảm biế sấy nóng và xử lý |
14 | E84 | Lỗi bơm lưu thông | Kiểm tra bơm nước xả |
15 | E90, E91, E92, E93, E94, E95 | Lỗi đường truyền board chính và board hiển thị , lỗi phần mềm board | Kiểm tra board mạch bị hư gì sau đó khắc phục |
16 | EF1 | Thời gian xã nước quá dài | |
17 | EF2 | Lỗi bọt xà phòng | |
18 | EF3 | Lỗi rò rỉ nước | |
19 | E20 | -Do ống xả nước bị đè hoặc bị xoắn
-Bơm xả bị tắt nghẽn | – Kiểm tra đầu nối ống xả, tháo bỏ vật đè lên ống xả, giữ ống xả ngay ngắn, không xoắn để có thể hoạt động ổn định
– Tiến hành vệ sinh bộ lọc tách nước để tránh tình trạng máy bơm xả bị tắt nghẽn |
20 | E1 | – Có thể ống dẫn chưa được nối vào vòi nước, hoặc bị rơi ra ngoài
– Nguồn cung cấp nước của bạn có thể có trục trặc, ống nước bị nghẽn hoặc hư hỏng | – Bạn kiểm tra và mở lại van cấp nước.
– Chùi rửa sạch sẽ van, ống dẫn nước. |
21 | E2 | Mực nước trong máy có thể đổ quá đầy hoặc mực nước không đúng như yêu cầu | Bạn bấm nút Power (Mở/Tắt) để máy hoạt động lại bình thường |
22 | E3 | Có thể máy bị mở ra trong quá trình giặt, sấy, hoặc vắt | Bạn kiểm tra và đóng nắp máy lại cẩn thận |
22 | E5 | Có thể ống xả nước đặt quá cao Ống xả bị hư hoặc bị nghẹt | Kiểm tra lại ống xả sau đó mở và đóng nắp máy giặt lại để máy hoạt động lại bình thường |
23 | E7 | Khi máy ở chế độ “An toàn cho trẻ em” nắp máy không được đóng kỹ, máy sẽ ngừng hoạt động | Bạn nên kiểm tra và đóng nắp máy lại kỹ càng hoặc kiểm tra và tắt chế độ an toàn trẻ em |
24 | E4 | – Có thể bạn đóng cửa máy giặt chưa được kỹ
– Cũng có thể máy được đặt không cân bằng với mặt đất – Quần áo đặt không cân bằng trong lồng giặt | – Điều chỉnh máy cân bằng với mặt đất
– Bạn sắp xếp quần áo trong lồng giặt thật cân bằng |
25 | EHO | Điện áp chưa ổn định | Kiểm tra lại điện áp |
26 | EC | Lỗi không tải | Kiểm tra mô tơ và bo mạch điều khiển |
27 | |||
28 | |||
29 | |||
30 |
Cách đọc mã lỗi máy giặt Electrolux ở máy không có màn hình hiển thị:
Bước 1: Hướng dẫn vào chế độ chẩn đoán máy giặt Electrolux
Để vào chế độ chuẩn đoán, ta làm như sau :
Tắt máy, bấm và giữ đồng thời 2 nút (STAR/PAUSE) và một phím trước đó, xoay núm trọn chương trình đến vị trí thứ nhất theo chiều kim đồng hồ.
Trong vòng 2 giây, máy sẽ vào chế độ chuẩn đoán. Lúc đó ta thấy các đèn LED sáng tuần tự (chạy) trên mặt điều khiển. Để thoát ra khỏi chế độ chuẩn đoán hãy : TẮT MÁY > MỞ MÁY >TẮT MÁY LẦN NỮA là OK
Bước 2: Đọc mã lỗi máy giặt Electrolux.
A. Vào xem mã lỗi: Sau khi đã vào chế độ chuẩn đoán
Quay núm vặn chương trình theo chiều kim đồng hồ đến vị trí thứ 10
Mã lỗi sau cùng (gần nhất) sẽ được hiển thị .
Để xem mã lỗi trước đó ,hãy nhấn nút bên trái của nút (STAR/PAUSE)
Để trở về mã lỗi sau cùng ,bấm nút (STAR/PAUSE)
B. Cách đọc mã lỗi.
Đối với Model có LCD: Mã lỗi hiển thị trên LCD rồi đối chiếu với bảng mã lỗi ở phía trên để tìm lý do hư hỏng .
Đối với Model không có LCD: Mã lỗi sẽ hiển thị qua đèn chớp trên nút (STAR/PAUSE) Đèn chớp Đỏ và Xanh (0.5 giây sáng ,0.5 giây tắt, 2.5 giây nghỉ ).
Đèn Xanh trên nút (STAR/PAUSE) hiển thị số thư 2 của mã lỗi.
Đèn Đỏ trên nút (STAR/PAUSE) hiển thị số thứ nhât của mã lỗi
Lưu ý: Chữ E tượng trưng cho (Error) có nghĩa là mã lỗi O hiển thị
Số thứ nhất trong mã lỗi là Hexa (hệ 16) nghĩa là :
10 Lần chớp đọc là A
11 lần chớp đọc là B
12 lần chớp đọc là C
13 Lần chơp đọc là D
14 lần chớp đọc là E
15 lần chớp đọc là F
Bước 3: Xóa mã lỗi máy giặt Electrolux
Sau khi khắc phục lỗi phải xóa hết mã lỗi ,thì máy mới hoạt động bình thường trở lại .
Vào chế đọ chuẩn đoán và vặn nút xoay về vị trí số 10 (Đọc mã lỗi )
Bấm và giữ hai nút (STAR/PAUSE) và nút tùy chọn bên trái .
Giữ cho đến khi đèn LED trên nút (STAR/PAUSE) ngừng chớp (ít nhất 5 giây)
Trên đây là những gì bạn cần biết về bảng mã lỗi máy giặt Electrolux. Hy vọng bạn sẽ học được cách khắc phục những lỗi dựa trên bảng mã lỗi máy giặt Electrolux đơn giản và nhanh chóng nhất. Chúc bạn thành công!
Đăng nhập
Bạn mới biết đến Chanh Tươi Review? Đăng ký
Chúng tôi sẽ gửi đường link lấy lại mật khẩu vào Email của bạn. Vui lòng nhập chính xác Email:
Bình luận 0 Bình luận