Gong xi fa cai là gì? Ý nghĩa của lời chúc bằng Tiếng Trung
Gong xi fa cai là phiên âm của lời chúc tiếng Trung. Vậy ý nghĩa Gong xi fa cai là gì? Đầu xuân năm mới không khí xuân sang rộn ràng khắp trốn, nhà nhà cùng nhau sắm sửa, đón Tết đến. Những lời chúc được chuẩn bị kỹ càng với những mỹ từ trang trọng và ý nghĩa nhất dành cho gia chủ, dành cho người thân và bạn bè. Chúc thường thì nhàm chán quá rồi, cần tìm hiểu nhiều hơn những sự độc đáo.
Cùng tìm hiểu về lời chúc tiếng Trung độc đáo qua bài viết dưới đây nhé!
1. Gong xi fa cai là gì?
Gong xi fa cai là Cung Hỉ Phát Tài – một lời chúc mừng năm mới viết theo cách đọc phiên âm tiếng Trung. Trong đó:
- Gong xi là Cung Hỉ: Một từ thường được dùng để chúc ai đó niềm vui hạnh phúc.
- Fa cai là Phát Tài: Một từ để chúc ai đó trở nên giàu có hoặc làm ra tiền.
Gong xi fa cai – Cung Hỉ Phát Tài, về cơ bản là lời chúc người khác niềm vui và sự thịnh vượng trong năm mới.
Cách để nói Chúc mừng năm mới trong tiếng Trung - Gong xi fa cai là gì?
Không có gì đáng bất ngờ lắm khi đối với những biến thể lớn trong văn hóa Trung Hoa và các nhóm sắc tộc khác trên thế giới, có nhiều cách để nói chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung.
Không giống như Lễ mừng năm mới Dương lịch ở phương Tây thường có xu hướng là nói về các phương pháp để cải thiện bản thân hơn. Mục tiêu chính của Lễ Năm mới truyền thống của Trung Quốc là mở ra sự may mắn và thịnh vượng trong năm mới. Có nhiều cách để nói Chúc mừng năm mới ở Trung Quốc, thường các lời chúc tập trung vào sự may mắn và thành công về tài chính.
Cách để nói Chúc mừng năm mới trong tiếng Quảng Đông
Chúc mừng năm mới của Trung Quốc bằng tiếng Quảng Đông hơi khác so với tiếng Quan Thoại, tuy nhiên, cả hai đều được viết theo cùng một cách.
Gong Hey Fat Choy bằng tiếng Quảng Đông tương đương với gong xi fa cai bằng tiếng Quan Thoại, hoặc đơn giản là “Cung Hỉ Phát Tài”.
2. Câu chúc mừng năm mới bằng tiếng Trung bốn chữ
STT | Chữ Hán | Phiên âm | Tiếng Việt |
1 | 一切顺利 | yī qiē shùn lì | Mọi việc thuận lợi |
2 | 祝贺你 | zhù hè ni | Chúc mừng anh/chị . |
3 | 万事如意 | wàn shì rú yì. | Vạn sự như ý |
4 | 祝你健康 | zhù nǐ jiàn kāng. | Chúc anh khỏe mạnh |
5 | 万寿无疆 | wàn shòu wú jiāng. | Sống lâu trăm tuổi |
6 | 家庭幸福 | jiā tíng xìng fú. | Gia đình hạnh phúc |
7 | 工作顺利 | gōng zuo shùn lì . | Công việc thuận lợi |
8 | 生意兴隆 | shēng yì xīng lóng . | Làm ăn phát tài |
9 | 祝你好运 | zhù ni hăo yùn | Chúc anh may mắn |
10 | 合家平安 | hé jiā píng ān. | Cả nhà bình an |
11 | 一团和气 | yī tuán hé qì. | Cả nhà hòa thuận |
12 | 恭喜发财 | gōng xi fā cái. | Chúc phát tài |
13 | 心想事成 | xīn xiăng shì chéng . | Muốn sao được vậy |
14 | 从心所欲 | cóng xīn suo yù. | Muốn gì được nấy |
15 | 身壮力健 | shēn zhuàng lì jiàn. | Thân thể khỏe mạnh |
16 | 一帆风顺 | yī fān fēng shùn. | Thuận buồm xuôi gió |
17 | 大展宏图 | dà zhăn hóng tú. | Sự nghiệp phát triển |
18 | 一本万利 | yī běn wàn lì. | Một vốn bốn lời |
19 | 东成西就 | dōng chéng xī j. | Thành công mọi mặt |
3. Ý nghĩa một số thành ngữ hay tiếng Hoa
- Cung hỷ phát tài tiếng Hoa
Cách viết: 恭喜发财 (gōng xǐ fā cái - gong xi fa cai)
Ý nghĩa: Làm ăn kinh doanh thuận lợi.
- Nhất nguyên phúc thuỷ
Cách viết: 一元复始 (yī yuán fù shǐ )
Ý nghĩa: Năm mới đã bước sang.
- Nhất phàm phong thuận
Cách viết: 一帆风顺 (/yì fān fēng shùn)
Ý nghĩa: thuận lợi trong công việc không gặp trục trặc.
- Bằng trình vạn lý
Cách viết: 鹏 程 万 里 (/Péng chéng wàn lǐ/)
Ý nghĩa: luôn thăng tiến trong sự nghiệp
- Vô vãng bất lợi
Cách viết: 无 往 不 利 (/Wú wǎng bùlì/)
Ý nghĩa: Làm việc đến đâu thuận lợi đến đó
- Phi hoàng đằng đạt
Cách viết: 飞黄腾达 (/Fēi huáng téng dá/)
Ý nghĩa: tự tin tiến tới, chắc chắn mọi việc sẽ tốt đẹp
- Đại hiển thân thủ
Cách viết: 大显身手 (/Dà xiǎn shēn shǒu/)
Ý nghĩa: Cố gắng hết mình rồi thành công sẽ đến với bạn.
- Cát tinh cao chiếu
Cách viết: 吉 星 高 照 (/Jíxīng gāo zhào/)
Ý nghĩa: mọi việc suôn sẻ thuận lợi
4. Những câu chúc mừng năm mới từ các nước trên thế giới
Tham khảo những lời chúc mừng năm mới theo ngôn ngữ của nhiều quốc gia khác nhau để tham khảo và sử dụng:
French: “Bonne Année”
Spanish: “¡Feliz Año Nuevo!”
Welsh: “Blwyddyn Newydd Dda”
Italian: “Buon anno”
German: “Frohes Neues Jahr”
Dutch: “Gelukkig Nieuwjaar”
Icelandic: “Gleðilegt nýtt ár”
Japanese: “Akemashite omedetou” (あけましておめでとう)
Mandarin: “Xin Nian Kuai Le”
Cantonese: “San Nin Fai Lok”
Turkish: “Mutlu yıllar”
Czech: “Sťastný nový rok”
Danish: “Godt nytår”
Finnish: “Hyvää uutta vuotta”
Norwegian: “Godt nytt år”
Polish: “Szczesliwego Nowego Roku”
Portuguese: “Feliz Ano Novo”
Russian: “S novym godom”
Những lời chúc mừng sẽ khiến người nhận được cảm thấy vui vẻ, phấn khởi hơn, đặc biệt trong những ngày trọng đại hay dịp năm mới đón xuân. Trên đây là những câu chúc bằng tiếng Trung thông dụng bạn có thể học thêm, cũng như giải thích ý nghĩa Gong xi fa cai là gì? Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
Đăng nhập
Bạn mới biết đến Chanh Tươi Review? Đăng ký
Chúng tôi sẽ gửi đường link lấy lại mật khẩu vào Email của bạn. Vui lòng nhập chính xác Email:
Bình luận 0 Bình luận