Xem vận hạn 12 con giáp năm 2024 theo Thập Bát Cục
Bạn đang muốn xem vận khí, vận hạn của tuổi mình năm nay ra sao. Theo dõi ngay bài viết dưới đây để xem vận hạn 12 con giáp năm 2024 theo Thập Bát Cục.
Thập Bát Cục là gì?
Giải thích theo nghĩa chữ Hán thì, Thập tức là Mười, Bát tức là Tám và Cục tức là một sự sắp xếp từ trước. Như vậy, Thập Bát Cục tức là sự sắp xếp một chuỗi sự việc nào đó trong một vòng 18 năm, cứ lặp đi lặp lại như vậy.
Chiếu theo quan niệm triết lý phương Đông, cứ mỗi 18 năm trôi qua thì thế cục sẽ được lặp lại một lần, tương tự như một vòng Tiểu Luân Hồi, lặp đi lặp lại liên miên không dừng.
Thập Bát Cục bao gồm 18 cung vận khác nhau, tuần tự là:
Quý Nhân. Tử biệt, bại ngưu dương. Phu (thê), tử thoái lạc. Sinh ly tử biệt. Nhân công tiến điền. Cát khánh vượng nhân. Đồ hình hỏa quang. Bệnh phù, tuyệt mệnh. Huyết quang lao bệnh. Đồ hình hỏa quang.
Đại bại thoái điền. Lục súc lợi, tiến điền tài. Sinh sản miếu vụ. Kim ngân thiên lộc. Ra quan tiến lộc. Sinh ly tử biệt. Nhân công chiết tuyết. Thiên ôn thiên hỏa.
Nếu đem 18 cung vận đi giải thích từng cung vận ta có như sau:
Vận thứ nhất. Quý nhân, tức là có người giúp đỡ, gặp may mắn trong mọi việc. Đây là Cát vận, tức là chuyển tốt.
Vận thứ hai. Tử biệt, bại ngưu dương, tức người không mất mạng thì trâu bò mất. Đây chưa phải rơi vào vận xấu, mà là ở Bình vận, tức là trung bình.
Vận thứ ba. Phu (thê), tử thoái lạc, có nghĩa là tình cảm của vợ chồng đi xuống, có lúc sẽ sinh ra rạn nứt giữa đôi bên. Đây là Bình vận.
Vận thứ tư. Sinh ly tử biệt, ý chỉ sự chia ly, xa cách về mặt tình cảm. Vào thời gian này rất dễ sinh ra bệnh tật, cố sự không mong muốn, dễ sinh ra va chạm, tình cảm đổ vỡ, xuất hiện điềm xấu. Đây là Hung vận, tức là vận xấu.
Vận thứ năm. Nhân công tiến điền, ý chỉ công việc làm ăn phát triển tốt, người đang thất nghiệp thì sẽ sớm tìm được việc trong năm mới, việc buôn bán đất đai rất thuận lợi. Đây là Cát vận.
Vận thứ sáu. Cát khánh vượng nhân, thời điểm tài lộc đến nhà, con cháu đông đúc, thêm người thêm của. Đây là Cát vận.
Vận thứ bảy. Đồ hình hỏa quang, rất dễ xảy ra hoạn hoạn, gặp nạn nơi quan trường, dễ bị phạt nơi cơ quan, dễ bị rớt chức trong công việc. Đây là Bình vận, bởi vì trong vận này có thẻ tránh khỏi, chỉ mang đến tính chất là cảnh báo mà thôi.
Vận thứ tám. Bệnh phù, tuyệt mệnh. Tức là bệnh tật và đại nạn sẽ xảy ra, tình cảm thì đổ vỡ, đau thương chết chóc. Đây là Hung vận.
Vận thứ chín. Huyết quang lao bệnh, suy giảm sức khỏe, đau ốm bệnh tật. Chiếu theo nghĩa đen tức là dấu hiệu sức khỏe bị suy giảm, chiếu theo nghĩa bóng tức là dễ bị thua thiệt trong công việc, kinh doanh. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười. Đồ hình hỏa quang, giống vận thứ bảy.
Vận thứ mười một. Đại bại thoái điền, làm ăn thua thiệt, mất mát đất đai, bán nhà bán đất, nhà cửa bị thu hồi, bị giải tỏa. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười hai. Lục súc lợi, tiến điền tài. Việc chăn nuôi có lợi, việc mua bán đất đai nhà cửa diễn ra thuận tiện, sửa sang lại nhà cửa khang trang hơn. Đây là Cát vận.
Vận thứ mười ba. Sinh sản miếu vụ, Sức khỏe sau sinh sản đi xuống, dễ nhiễm bệnh tật đau ốm và mệt mỏi. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười bốn. Kim ngân thiên lộc, hưởng được lộc trời ban, vàng bạc vào nhà. Đây là Cát vận.
Vận thứ mười lăm. Ra quan tiến lộc, con đường thăng quan tiến chức mở rộng, tài lộc và may mắn đến nơi. Đây là Cát vận.
Vận thứ mười bảy. Nhân công chiết thuyết, có nghĩa là công việc đổ vỡ, dang dở tiền đồ. Đang làm tốt bên này nhưng lại bỏ việc nhảy qua bên khác, việc gì cũng làm dang dở không xong. Đây là Bình vận.
Vận thứ mười tám. Thiên ôn thiên hỏa. Thời điểm thiên tại, dịch bệnh và hỏa hoạn dễ xảy ra. Đây là Bình vận.
Ứng với tuổi của mỗi người mà Thập Bát Cục sẽ cho biết vận hạn của người đó theo từng năm.
Ứng dụng Thập Bát cục 2024 để xem vận hạn. Xem vận hạn 12 con giáp năm 2024 theo Thập Bát Cục
Xem vận hạn 12 con giáp năm 2023 theo Thập Bát Cục
Bảng tra vận hạn chung của các tuổi
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể - Dụng | Vận hạn | Tốt - Xấu (6) |
1936 | Bính Tý | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công tiến điền | Tốt |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng sinh thế | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1940 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1941 | Tân Tị | Kim | Dụng khắc thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công tiến điền | Tốt |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Thể khắc dụng | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1950 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1951 | Tân Mão | Mộc | Thể sinh dụng | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1953 | Quý Tị | Thủy | Thể khắc dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1955 | Ất Mùi | Kim | Dụng khắc thể | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Hòa | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể sinh dụng | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1960 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh thể | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Dụng sinh thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1963 | Quý Mão | Kim | Dụng khắc thể | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa | Xấu |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Thể khắc dụng | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Thể khắc dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Dụng sinh thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Dụng sinh thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1970 | Canh Tuất | Kim | Dụng khắc thể | Quý nhân | Tốt |
1971 | Tân Hợi | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công tiến điền | Tốt |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Thể sinh dụng | Huyết quang lao bệnh | Xấu |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Thể sinh dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1975 | Ất Mão | Thủy | Thể khắc dụng | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Dụng sinh thể | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Dụng sinh thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Hòa | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thể sinh dụng | Cát khánh vượng nhân | Xấu |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Thể khắc dụng | Ra quan tiến lộc | Tốt |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Thể khắc dụng | Quý nhân | Tốt |
1984 | Giáp Tý | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công tiến điền | Tốt |
1985 | Ất Sửu | Kim | Dụng khắc thể | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Hòa | Nhân công tiến điền | Tốt |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Thể sinh dụng | Thiên ôn thiên hỏa | Xấu |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Dụng sinh thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Dụng sinh thể | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
1993 | Quý Dậu | Kim | Dụng khắc thể | Sinh sản miếu vụ | Xấu |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Hòa | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
1996 | Bính Tý | Thủy | Thể khắc dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Thể khắc dụng | Đại bại thoái điền | Xấu |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Dụng sinh thể | Nhân công tiến điền | Tốt |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
2000 | Canh Thìn | Kim | Dụng khắc thể | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Dụng khắc thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể sinh dụng | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Thể sinh dụng | Nhân công chiết tuyết | Xấu |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Thể khắc dụng | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Dụng sinh thể | Đại bại thoái điền | Xấu |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Dụng sinh thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh | Xấu |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Hòa | Đại bại thoái điền | Xấu |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Hòa | Cát khánh vượng nhân | Tốt |
2010 | Canh Dần | Mộc | Thể sinh dụng | Quý nhân | Tốt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Thể sinh dụng | Kim ngân thiên lộc | Tốt |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Thể khắc dụng | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Thể khắc dụng | Sinh ly tử biệt | Xấu |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng khắc thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
2015 | Ất Mùi | Kim | Dụng khắc thể | Lục súc lợi, tiến điền tài | Tốt |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Hòa | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Hòa | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Thể sinh dụng | Đại bại thoái điền | Xấu |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể sinh dụng | Phu (thê), tử thoái lạc | Xấu |
2020 | Canh Tý | Thổ | Dụng sinh thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Dụng sinh thể | Tử biệt bại ngưu dương | Xấu |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Dụng khắc thể | Ra quan tiến lộc | Tốt |
2023 | Quý Mão | Kim | Dụng khắc thể | Đồ hình hỏa quang | Xấu |
2024 | Giáp Thìn | Hỏa | Hòa | Cát khí vượng nhân | Tốt |
Giải thích màu sắc, ô màu cam chính là Cát vận.
Phân loại vận Tốt - Xấu (Cát vận - Hung vận) trong năm 2024
Cát vận
- Kim ngân thiên lộc.
- Quý nhân.
- Ra quan tiến lộc
- Cát khánh vượng nhân
- Nhân công tiến điền
- Lục súc lợi, tiến điền tài
Hung vận
- Sinh ly tử biệt
- Bệnh phù tuyệt mệnh
- Tử biệt, bại ngưu dương
- Đại bại thoái điền
- Phu (thê), tử thoái lạc
- Đồ hình hỏa quang
- Thiên ôn, thiên hỏa
- Huyết quang lao bệnh
- Sinh sản miếu vụ
Cách hóa giải khi gặp vận hạn xấu
Trong năm 2024 này, nếu như tuổi của người xem lại rơi vào Hung vận là "Sinh ly tử biệt" và "Bệnh phù tuyệt mệnh" ta nên tránh:
Tránh làm những việc lớn như xây nhà, sửa nhà, kết hôn, du học, kinh doanh lớn....
Không nên ra những nơi đường phố xe cộ đông đúc, nơi sông suối ao hồ, không nên đi xa, tránh những nơi đèo cao, thâm sơn cùng cốc, vực núi treo leo.
Đặt biệt không nên xông đất hay mở hàng đầu năm mới.
Nếu một lòng biết hành thiện tích đức, tự nhiên Hung sẽ tiêu trừ mà hóa thành Cát.
Ứng dụng Thập Bát cục 2024 để xem tuổi xông đất đầu năm
Mong cầu cho năm mới 2024 | Chọn cung tốt | Tuổi đẹp xông nhà Tết Giáp Thìn |
Cầu tiền tài nhiều, làm ăn kinh doanh phát đạt. | Kim ngân thiên lộc | Tân Tị 1941, Ất Dậu 1945, Đinh Hợi 1947, Mậu Ngọ 1978, Ất Hợi 1995, Canh Thìn 2000, Tân Mão 2011. |
Cầu riêng cho môi giới, buôn bán bất động sản thuận lợi. | Nhân công tiến điền | Bính Tý 1936, Quý Mùi 1943, Tân Hợi 1971, Giáp Tý 1984, Đinh Mão 1987, Mậu Dần 1998. |
Cầu công việc thuận lợi, dễ thăng quan tiến chức, học hành tấn tới, thi cử đỗ đạt. | Ra quan tiến lộc | Nhâm Tuất 1982, Nhâm Dần 2022. |
Cầu cưới hỏi, hôn nhân tốt đẹp, sinh con thuận lợi, thêm người thêm của. | Cát khánh vượng nhân | Ất Mão 1975, Bính Thìn 1976, Canh Thân 1980, Nhâm Ngọ 2002, Kỷ Sửu 2009. |
Cầu quý nhân vượng, gặp nhiều may mắn, được người tốt trợ giúp lúc khó khăn. | Quý nhân | Canh Tuất 1970, Quý Hợi 1983, Canh Dần 2010. |
Cầu chăn nuôi trồng trọt thuận lợi, đất đai không ngừng gia tăng. | Lục súc lợi, tiến điền tài | Nhâm Ngọ 1942, Kỷ Sửu 1949, Giáp Thìn 1964, Đinh Mùi 1967, Ất Mùi 2015. |
Giải thích thuật ngữ trong Bảng tra vận hạn
Ở cột năm sinh: Tính theo Dương Lịch
Ở cột tuổi: Tính theo Can chi Âm lịch
Cột Mệnh: chính là mệnh của tuổi theo Ngũ hành
Cột Quan hệ thể - Dụng:
+ Thể là chủ hay còn gọi là thân chủ, là chủ thể.
+ Dụng là khách, khách thể tác động đến chủ thể.
+ Thể khắc Dụng: tức là chủ khắc chế khách, nắm chủ tình hình.
+ Thể sinh Dụng: tức là chủ sinh ra khách, chủ thể bị khách thể chi phối.
+ Hòa: nghĩa là chủ thể và khách thể dung hòa nhau, nằm ở thế yên ổn.
+ Dụng khắc Thể: Khách thể khắc chủ thể. Bị đình chỉ công tác, công việc bị ngừng. dễ đau ốm, tai nạn và hỏng việc.
+ Dụng sinh thể: Khách thể sinh ra chủ thể, công danh trọng dụng, dễ được đề bạt, thăng tiến trong công việc, gặp quý nhân giúp đỡ.
Năm 2024 là năm Quý, chiếu theo ngũ hành thuộc Hỏa, vì thế có thể luận:
- Người mệnh Kim: Thổ sinh Kim (Dụng sinh Thể)
- Người mệnh Mộc: Mộc khắc Thổ (Thể khắc Dụng)
- Người mệnh Thủy: Thủy khắc Thổ (Dụng khắc Thể)
- Người mệnh Hỏa: Hỏa sinh Thổ (Thể sinh Dụng)
- Người mệnh Thổ: Song Thổ tỵ hòa (Hòa)
Năm Giáp Thìn 2024, Chanh Tươi Review xin chúc quý bạn đọc một năm mới An khang thịnh vượng, Vạn sự như ý.
Đăng nhập
Bạn mới biết đến Chanh Tươi Review? Đăng ký
Chúng tôi sẽ gửi đường link lấy lại mật khẩu vào Email của bạn. Vui lòng nhập chính xác Email:
Bình luận 0 Bình luận